-
Đang online:
9
-
Hôm nay:
36
-
Trong tuần:
739
-
Tất cả:
335325
|
|
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học tổ Toán - Lý - Tin - KTCN
14-12-2015
Trường THPT Bác Ái CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tổ: TOÁN – TIN – LÝ – KTCN Độclập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCHTHỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015 – 2016
TỔ:TOÁN – TIN – LÝ – KTCN
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học củatrường THPT Bác Ái.
Nay tổ: Toán – Tin – Lý – KTCN xây dựng kếhoạch hoạt động năm học 2015 – 2016 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Bối cảnhnăm học.
Tổ Toán – Tin – Lý – KTCN của trường THPT BácÁi có 9 giáo viên: Toán 4 giáo viên, Tin2 giáo viên, Lý 2 giáo viên, KTCN có 1 giáo viên. Tổ có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó
2. Thuậnlợi:
- Đa số là giáo viên trẻ, khỏe, nhiệt tình,năng nổ trong công tác giảng dạy.
- Có tâm huyết với nghề nghiệp. Có tinhthần học hỏi nhằm nâng cao chuyên môn, học hỏi kinh nghiệm giảng dạy.
- Các năm học trước, tổ đã thựchiện khá tốt về quy chế chuyên môn và các nội dung thi đua củanhà trường.
- Đa số là giáo viên ở tập thể nên thuận lợicho việc họp tổ, trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau.
- Giáoviên được đào tạo chuẩn về nghề nghiệp chuyên môn.
-Có 1 giáo viên có trình độ chuyên môn thạc sĩ.
-Có 1 giáo viên toán là lãnh đạo nên thuận lợi trong việc lãnh chỉ đạo và kiểmtra được mức độ đề thi của môn toán trong tổ.
3. Khó khăn:
- Khó khăn của tổ: khó khăn về cơ sở vật chất,thiếu tài liệu, thiết bị dạy học ở các môn, kinh nghiệm của GV chưaphong phú khi thực hiện chương trình mới ở SGK.
- Sự vận dụng các phương pháp giảng dạy pháthuy tính tích cực chủ động của giáo viên còn hạn chế.
- Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinhnhiều giáo viên còn vướng mắc, còn bở ngỡ
- Chưa xây dựng được cho bộ môn của mình một kế hoạchdạy học phù hợp với đối tượng học sinh trong nhà trường.
- Đa số học sinh là người dân tộc thiểu số tiếp thukiến thức chậm, ảnh hưởng đến quá trình giảng dạy của giáo viên, mất nhiều thờigian nhắc lại kiến thức ở lớp dưới, dẫn đến bài dạy không đạt theo yêu cầu đưara.
- Việc ra đề dựa theo ma trận trên 4 mức độ của giáoviên còn mang nặng tính chủ quan: nhận biết, thông hiểu và vận dụng thấp, vậndụng cao theo chuẩn kiến thức kỹ năng còn quá cáo đối với học sinh nhà trường.
- Không ít học sinh học yếu, kém, xem nhẹ môn học,dẫn đến tình trạng chất lượng bộ môn còn thấp.
- Tinh thần, phương pháp tự học của học sinh chưađi vào chiều sâu, chỉ mới học ở mức độ hình thức.
- Giáo viên tổ chủ yếu nhiều phân môn nên việc học hỏikinh nghiệm còn hạn chế, sinh hoạt tổ gặp nhiều khó khăn, chưa triển khai sâurộng về chuyên môn.
- Bộ môn Công nghệ có 1 giáo viên nên trao đổi chuyênmôn chưa hiệu quả
4.Thống kê số liệu:
4.1. Thống kê lớp/ học sinh: 10/ trong đó:
Khối
|
Tổng số
|
Nữ
|
Đoàn viên
|
Ghi chú
|
Lớp
|
Học sinh
|
TS
|
Dân tộc
|
10
|
4
|
142
|
|
|
|
|
11
|
3
|
111
|
|
|
|
|
12
|
3
|
88
|
|
|
|
|
Tổng
|
10
|
341
|
208
|
197
|
|
|
4.2.Thống kê giáo viên của tổ:
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
NAM, NỮ
|
DÂN TỘC
|
T.ĐỘ C.MÔN
|
NĂM VÀO NGÀNH
|
ĐẢNG VIÊN
|
1
|
Nguyễn Thanh Đồng
|
17/12/79
|
NAM
|
Kinh
|
Đại học
|
2006
|
|
2
|
Nguyễn Thị Hằng
|
10/6/86
|
NỮ
|
Kinh
|
Đại học
|
2009
|
|
3
|
Hồ Thị Cương
|
9/11/86
|
NỮ
|
Kinh
|
Đại học
|
2010
|
|
4
|
Lê Đình Nhân
|
|
|
Kinh
|
|
|
|
5
|
Nguyễn Thị Diễm Hằng
|
20/12/88
|
NỮ
|
Kinh
|
Đại học
|
2011
|
|
6
|
Lê Phúc Nhã Thịnh
|
|
NAM
|
Kinh
|
Đại học
|
2011
|
|
7
|
Nguyễn Thị Hà
|
3/8/1986
|
Nam
|
Kinh
|
Đại học
|
2012
|
|
8
|
Dương Huy Nhân
|
1978
|
Nam
|
Kinh
|
Đại học
|
2004
|
Đv
|
9
|
Lê Thị Kim Loan
|
1989
|
Nữ
|
kinh
|
Đại học
|
2013
|
|
4.3.Thống kê chất lượng ( Kết quả bàn giao chất lượng đầu năm):
|
Môn: TOÁN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Điểm bàn giao chất lượng học sinh đầu năm học (tính %)
|
Cam kết thực hiện chất lượng dạy học cuối năm học (tính %)
|
Ghi chú
|
giáo viên dạy
|
(ký tên)
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
1
|
Dương Huy Nhân
|
12A1
|
0,0
|
6,9
|
31,0
|
48,3
|
13,8
|
3,4
|
17,2
|
58,6
|
20,7
|
0,0
|
|
|
………………….
|
2
|
Hồ Thị Cương
|
12A2
|
0,0
|
3,1
|
43,8
|
50,0
|
3,1
|
0,0
|
6,3
|
62,5
|
31,2
|
0,0
|
|
|
10A1
|
0,0
|
12,1
|
21,2
|
21,2
|
45,5
|
0,0
|
18,2
|
51,5
|
30,3
|
0,0
|
|
………………….
|
10A2
|
0,0
|
0,0
|
21,6
|
29,7
|
48,6
|
0,0
|
2,7
|
32,4
|
56,8
|
8,1
|
|
3
|
Lê Thị Kim Loan
|
11A1
|
0,0
|
29,4
|
50,0
|
20,6
|
0,0
|
0,0
|
35,3
|
58,8
|
5,9
|
17,1
|
|
|
10A3
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
100,0
|
0,0
|
2,9
|
22,9
|
57,1
|
17,1
|
|
……………….
|
10A4
|
0,0
|
0,0
|
2,7
|
8,1
|
89,2
|
0,0
|
5,4
|
37,8
|
35,1
|
21,6
|
|
4
|
Lê Đình Nhân
|
12A3
|
0,0
|
0,0
|
11,1
|
74,1
|
14,8
|
0,0
|
0,0
|
48,1
|
48,1
|
3,8
|
|
|
11A2
|
0,0
|
0,0
|
27,8
|
47,2
|
25,0
|
0,0
|
0,0
|
55,6
|
33,3
|
11,1
|
|
……………….
|
11A3
|
0,0
|
0,0
|
19,5
|
51,2
|
29,3
|
0,0
|
0,0
|
31,7
|
51,2
|
17,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Môn: VẬT LÝ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Lớp
|
Điểm bàn giao chất lượng học sinh đầu năm học (tính %)
|
Cam kết thực hiện chất lượng dạy học cuối năm học (tính %)
|
Ghi chú
|
giáo viên dạy
|
(ký tên)
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
1
|
Nguyễn Thanh Đồng
|
12A1
|
3,4
|
3,4
|
34,5
|
58,6
|
0,0
|
3,4
|
20,7
|
69,0
|
6,9
|
0,0
|
|
|
12A2
|
0,0
|
0,0
|
12,5
|
78,1
|
9,4
|
0,0
|
6,3
|
62,5
|
31,3
|
0,0
|
|
|
11A1
|
0,0
|
8,8
|
50,0
|
41,2
|
0,0
|
5,9
|
23,5
|
58,8
|
11,8
|
0,0
|
|
|
11A2
|
0,0
|
0,0
|
8,3
|
80,6
|
11,1
|
0,0
|
8,3
|
69,4
|
22,2
|
0,0
|
|
|
11A3
|
0,0
|
0,0
|
9,8
|
85,4
|
4,0
|
0,0
|
4,9
|
73,2
|
22,0
|
0,0
|
|
2
|
Nguyễn Thị Hằng
|
12A3
|
0,0
|
0,0
|
14,8
|
70,4
|
14,8
|
0,0
|
3,7
|
59,3
|
37,0
|
0,0
|
|
|
10A1
|
0,0
|
3,0
|
39,4
|
33,3
|
24,2
|
0,0
|
6,1
|
60,6
|
33,3
|
0,0
|
|
|
10A2
|
0,0
|
0,0
|
29,7
|
27,0
|
43,2
|
0,0
|
5,4
|
67,6
|
27,0
|
0,0
|
|
…………..……….
|
10A3
|
0,0
|
0,0
|
14,3
|
37,1
|
48,6
|
0,0
|
5,7
|
65,7
|
28,6
|
0,0
|
|
|
10A4
|
0,0
|
2,7
|
35,1
|
35,1
|
27,1
|
0,0
|
5,4
|
67,6
|
27,0
|
0,0
|
|
Cam
|
kết của GVCN:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Lớp GVCN lớp (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Các mặt giáo dục
|
Căn cứ bàn giao chất lượng học sinh (tính %)
|
Cam kết thực hiện chất lượng giáo dục (tính %)
|
|
|
Tỉ lệ xếp loại
|
Tỉ lệ xếp loại
|
Xét (thi) TN
|
HSG, HSTT
|
Xây dựng THTT, HSTC
|
|
Tốt (Giỏi)
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
Tốt (Giỏi)
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
|
|
|
1
|
11A1
|
Hạnh kiểm
|
85,3
|
14,7
|
0,0
|
0,0
|
-
|
88,2
|
11,8
|
0
|
0
|
-
|
|
35,3
|
100,0
|
|
|
|
|
Học lực
|
0,0
|
32,4
|
67,6
|
0
|
0
|
2,9
|
32,4
|
64,7
|
0
|
0
|
|
Lê Thị Kim Loan
|
|
2
|
11A2
|
Hạnh kiểm
|
55,6
|
38,9
|
5,6
|
0
|
-
|
61,1
|
36,1
|
2,8
|
0
|
-
|
|
2,8
|
100,0
|
|
|
|
|
Học lực
|
0
|
0
|
100
|
0
|
0
|
0,0
|
2,8
|
97,2
|
0
|
0
|
|
Lê Đình Nhân
|
|
3
|
11A3
|
Hạnh kiểm
|
53,7
|
41,5
|
4,9
|
0
|
-
|
56,1
|
41,5
|
2,4
|
0
|
-
|
|
2,4
|
100,0
|
|
|
|
|
Học lực
|
0
|
0
|
100
|
0
|
0
|
0
|
2,4
|
97,6
|
0
|
0
|
|
|
Nguyễn Thị Hà
|
|
4
|
10A1
|
Hạnh kiểm
|
90,9
|
9,1
|
0
|
0
|
-
|
93,9
|
6,1
|
0
|
0
|
-
|
|
81,9
|
100,0
|
|
|
|
|
Học lực
|
6,1
|
75,8
|
18,2
|
0
|
0
|
6,1
|
75,8
|
18,2
|
0
|
0
|
|
|
Hồ Thị Cương
|
|
5
|
10A3
|
Hạnh kiểm
|
71,4
|
22,9
|
5,7
|
0
|
-
|
71,4
|
25,7
|
2,9
|
0
|
-
|
|
28,6
|
100,0
|
|
|
|
|
Học lực
|
0,0
|
28,6
|
71,4
|
0
|
0
|
0,0
|
28,6
|
71,4
|
0
|
0
|
|
|
Nguyễn Thị Hằng
|
|
6
|
10A4
|
Hạnh kiểm
|
97,3
|
0,0
|
2,7
|
0
|
-
|
97,3
|
2,7
|
0
|
0
|
-
|
|
48,6
|
100,0
|
|
|
|
|
Học lực
|
0,0
|
48,6
|
48,6
|
0,0
|
2,7
|
0,0
|
48,6
|
48,6
|
2,7
|
0
|
|
|
Nguyễn Thị Diễm Hằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾ HOẠCHCHUNG:
1. Phâncông giảng dạy:
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
LỚP
|
GHI CHÚ
|
1
|
NGUYỄN THANH ĐỒNG
|
12A1, 12A2 K11
|
|
2
|
NGUYỄN THỊ HẰNG
|
12A3; k10
|
Tc10, CN 10A3
|
3
|
LÊ ĐÌNH NHÂN
|
12a3, 11a2, 11a3
|
Tc 10,11,CN11a2
|
4
|
HỒ THỊ CƯƠNG
|
12A2, 10A1, 10A2
|
Tc10,12, cn10a1
|
5
|
LÊ THỊ KIM LOAN
|
11a1, 10a3,10a4
|
Tc10,11, cn11a1
|
6
|
NGHUYỄN THỊ DIỄM HẰNG
|
K11; 10A4; 10A4
|
CN 10A4
|
7
|
LÊ PHÚC NHÃ THỊNH
|
K12, 11a1,11a2
|
Giám thị, PM
|
8
|
DƯƠNG HUY NHÂN
|
12A1
|
Tc12
|
9
|
NGUYỄN THỊ HÀ
|
K12,K11
|
CN11A3
|
2. Các nhiệmvụ trọng tâm:
- Thựchiện có hiệu quả ‘học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
- Nhiệm vụ bồi dưỡng tư tưởng chính trị vàphẩm chất đạo đức nhà giáo (gắn với việc thực hiện các cuộc vận động lớn củangành)
- Đổi mới PPDH và KTĐG theo hướng phát huynăng lực học sinh nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh thông quamột số hoạt động:
+ Luôn đổi mới phương pháp dạy học cho phù hợp với đốitượng học sinh, nhằm nâng cao chất lượnghọc tập.
+ Dạy học theo phương pháp nghiên cứu bài dạy và phán đoán năng lực họcsinh.
+Xây dựng ma trận đề, ra đề theo 4 cấp độ: nhận biết- thông hiểu- vận dụng thấp– vận dụng cao.
+Tăng cường sử dụng thiết bị thí nghiệm bộ môn, thí nghiệm thực hành trong cácbộ môn: Lý, tin, toán một cách có hiệu quả.
+ Giáo dục đạo đức cho họcsinh, lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường, tuyên truyền giáo dục cho học sinhlòng vị tha, tình nhân ái.
+ Ứng dụng CNTT có hiệu quả trong các tiếtthao giảng, dự giờ, các tiết chuyên đề, hội thảo. Đổi mới sinh hoạt tổ chuyênmôn theo hướng nghiên cứu bài dạy, nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm,giáo viên bộ môn trong giảng dạy.
+ Tổ chức thao giảng, dự giờ nghiêm túcchấy lượng. Đánh giá giờ dạy khoa học, nghiêm túc.
+Tổ chức tốt các tiết hội giảng, chuyên đềtại tổ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
+ Tổ chức sinh hoạt chuyên đề chuyên môntheo bộ môn theo nghiên cứu bài học.
+ Các nhiệm vụ khác: chủ nhiệm lớp luôn chúý đến các hoạt động trải nghiệm sang tạo cho học sinh của lớp qua các tiết hoạtđộng ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa.
+ Đánh giá giờ dạy của giáo viên theo tiêuchí mới một cách khoa học và nghiêm túc.
3. Một số giải pháp cơ bản:
a) Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tác phongcho tất cả giáo viên trong tổ:
- Thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động lớn của ngành phát động: Mỗithầy cô giáo là tấm gương tự học và sáng tạo; học tập và làm theo tấm gương đạodức HCM; nói không với bệnh thành tích trong giáo dục,…
- Chấp hành nghiêm túc chế độ chính sách pháp luật, giữ dìn kỷ luật, kỷcương, kết hợp giáo dục đạo đức, tư tưởng cho học sinh; kiêm tốn học hỏi vàluôn giữ dìn phẩm chất của người thầy để làm gương tốt cho học sinh noi theo.
- Tham gia các hoạt độngphong trào tích cực, sống vui vẻ, thân thiện và gần gũi với mọi người xung quanh.
- Phối hợp với các ban ngànhtrong nhà trường đề phòng chống tiêu cực trong hoc tập.
- Sống hòa đồng, trung thực với đồngnghiệp và mọi người.
- Ứng xử nhẹ nhàng, lịch thiệp, tácphong gọn gàng khi đến trường.
b) Chuyên môn nghiệp vụ:
- Soạn giảng trước lúc lên lớp, giáoán đầy đủ, phê kí, vào điểm kịp thời, vào lớp và ra lớp đúng giờ.
- Kiểm tra kỹ phần ra đề, coi thi chấm thi của giáo viên, phần soạngiảng kịp thời.
- Tăng cường dự giờ giáoviên, đôn đốc nhắc nhở khi có vi phạm quy chế.
- Thực hiện nghiêm túc quichế chuyên môn, đánh giá thao giảng dự giờ, có tinh thần học hỏi và trao đổilẫn nhau.
- Luôn tự bồi dưỡng chuyênmôn, nghiệp vụ sư phạm trong nhà trường thông qua dự giờ thăm lớp của một sốgiáo viên khác tổ.
- Kiểm tra, giám sát, chủ trìcác buổi họp tổ chuyên môn nhăm nâng cao hiệu quả giáo dục.
- Coi thi nghiêm túc, đúng quy chế, chấm điểm, vào điểm đúngđủ kịp thời.
- Kiểm tra thường xuyên việcra vào lớp của giáo viên, cũng như công tác giảng dạy trên lớp.
- Lấy phiếu thăm dò của họcsinh về tình hình dạy của giáo viên. Nhằm mục đích nâng cao hiệu quả giảng dạytrong nhà trường.
c) Công tác chủ nhiệm của giáo viên:
- Luôn bám lớp và theo dõitình hình đi học của học sinh thông qua các buổi học, đặc biệt là đầu giờ. Nhằmđể củng cố nề nếp cho học sinh theo nội qui nhà trường.
- Nắm vững tình hình học tậpcủa học sinh của lớp để có được sự giáo dục đúng đắn cho từng học sinh.
- Luôn biết động viên và kíchlệ học sinh trong lúc khó khăn nhằm mục đích giáo dục và duy trì tốt sĩ số củalớp. Bên cạnh đó luôn nhắc nhở những học sinh thường xuyên vi phạm quy chế,nhằm giáo dục đạo dức và ý thức học tập cho các em.
- Phối hợp với phụ huynh họcsinh của lớp để có được sự kết hợp giáo dục hai mặt cho học sinh.
- Thường xuyên trao đổi vớihọc sinh của lớp để giáo dục cho các em các kỹ năng sống cần thiết, đặc biệt làkỹ năng ứng xử của học sinh với giáo viên và học sinh với nhau nhằm tạo tinhthần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và trong cuộc sống.
- Tổ chức các buổi hoạt độngNGLL, hướng nghiệp, ngoại khóa nhằm giáo dục ý thức và phấn đấu trong học tậpvà sau này lập nghiệp.
4.Các chỉ tiêu phấn đấu trong năm học:
4.1. Tập thể tổ chuyên môn:
a. Tập thể laođộng tiên tiến
b. Số chuyên đềthực hiện trong năm học : 2 Chuyên đề theo nghiên cứu bài dạy
- Phương pháp giải hệ phương trinh bậc nhất, bậc hai toán 10
- Ứng dụng CNTT trong việc phát huytính tích cực của học sinh.
c. Số tiết dạybằng giáo án điện tử: 16 tiết
4.2. Cá nhân giáo viên:
a. Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 3
b. Lao động tiên tiến: 5
c. Sáng kiến kinh nghiệm: 3
d. Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 8
4.3. Học sinh:
a. Tỉ lệ lên lớp thẳng: 85%.
b. Học sinh giỏi cấp trường: 2 học sinh
c. Tỉ lệ ôn thi tốt nghiệp bộ môn đạt trên 90%
d. Có học sinh trúng tuyển ĐH, CĐ
5. Lịch trình thực hiện kế hoạch năm học:
STT
|
THÁNG
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
NGƯỜI THỰC HIỆN
|
Ghi chú
|
1
|
8
|
- Tập trung học sinh
- Nhận lớp, lao động vệ sinh
- Phân công chuyên môn, giảng dạy theo thời khóa biểu
- Nhận hồ sơ ấn phẩm
- Chuẩn bị đề kiểm tra chất lượng đầu năm
- Lập danh sách học sinh ở khu nội trú
|
- GVCN
- TT
- GVBM, GVCN
- GVBM
-. GVcn
|
|
2
|
9
|
- Dạy học theo thời khóa biểu
- Tham dự khai giảng năm học mới
- Hội nghị cha mẹ học sinh
- Nộp đề, kiểm tra chất lượng đầu năm
- Họp tổ chuyên môn
- Hoạt động NGLL, Đại hội lớp- chi đoàn
- Họp tổ, sinh hoạt đoàn thể
- Bàn giao cam kết chất lượng giáo dục
- Lập kế hoạch thao giảng dự giờ
- Đăng kí thi đua, Hội nghị CBCCVC
- Kiểm tra sổ đầu bài, sổ điểm lớn.
- Dạy phụ đạo cho học sinh khối 12
|
- Theo kế hoạch nhà trường
- nhắc nhở giáo viên CN
- T. Quốc; GVCN
- GVBm
- T. Đồng; GV trong tổ
- T. Dũng; GVCN,
- T. Quốc, Công đoàn
- T. Nhân; GVBM
- T. Đồng, gv tổ
- GV tổ
- Tổ trưởng, Lãnh đạo
- Gv dạy k12
|
|
3
|
10
|
- Dạy theo thời khóa biểu
- Lên lịch báo giảng, kế hoạch cá nhân
- Thao giảng, dự giờ
- Hội thảo nâng cao chất lượng bộ môn: Toán – lý
- Hoạt động NGLL,
- Kiểm tra chung: Toán 10,11; lý 10
- Thực hành lý 12,11,10
- Tập huấn bảo tồn văn hóa
- Bồi dưỡng thường xuyên
- họp tổ chuyen môn
- Lập kế hoạch thực hiện chuyên đề
- Kiểm tra dạy phụ đạo khối 12
- Phân công dạy thay
- Tham gia hội thảo nâng cao chất lượng môn: Toán; môn lý tại sở GD
- Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
|
- GVBM
- GVBm
- GVBm
- GV môn Toán, lý
- T Dũng; GVCN
- T. Nhân, T. Đồng
- T. Đồng; C. Hằng
- Lãnh đạo, T Duy
- GVBM
- Lãnh đạo, Tổ trưởng
- T. Đồng
T. Đồng
- T. Đồng
- GVBM
- GVCN
|
|
4
|
11
|
- Dạy theo thời khóa biểu
- Lên lịch báo giảng, kế hoạch cá nhân
- Thực hiện chuyên đề
- Đánh giá thao giảng dự giờ
- Tập luyện văn nghệ 20/11
- Kỉ niệm ngày 20/11
- Ra đề, ma trận đáp án Toán 12, lý 12
- Kiểm tra chung Toán 12, lý 12
- Phát động tháng học tốt
- Ra đề thi học kỳ I khối 12 Toán, Lý nộp về sở GD
- Họp tổ chuyên môn, tổ bộ môn
- Họp hội đồng, sinh hoạt đoàn thể
- Ra đề thi học kì I khối 10,11
- Đăng lý dạy bù những môn thiếu tiết
- Ôn tập đảo tiết cho học sinh khối 12 nếu có.
- Vào điểm sổ lớn giữa học kì I
- Chấm điểm, báo cáo điểm thi Toán , Lý cho tổ trưởng
|
- GVBM
- T. Đồng
- T. Đồng
- T. Đồng
- GVCN
- Lãnh đạo
- GVBM
- T Đồng
- phối hợp với đoàn TN
- GVBM
- T Đồng
- Công đoàn
- GVBM
GVBM
GVBM
|
|
5
|
12
|
- Dạy theo thời khóa biểu
- Lên lịch báo giảng, kế hoạch cá nhân
- Chấm điểm, vào điềm khối 12,11,10
- Đánh giá xếp loại hạnh kiểm học sinh khối 10,11,12
- Đánh giá xếp loại giáo viên trong tổ
- Khối 12 học chương trình học kỳ 2
- Nghỉ tết dương lịch
- Thống kê điểm TBm Toán, Lý
- Họp tổ chuyên môn
- Kiểm tra tình hình học phụ đạo của k12
- Lập chế độ bài kiểm tra học kì 2
- Kê khai giờ vượt học kì 1
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn
|
- GVBM
- T Đồng
- GVBM
- GVCN
- T Đồng
- Lãnh đạo
- GVBM
- Đồng
- GVCN
- GVBM
- GVBM
- T. ĐỒNG
|
|
6
|
1
|
- Dạy theo thời khóa biểu
- Lên lịch báo giảng, kế hoạch cá nhân
- Nghỉ tết nguyên đán
- Dặn dò học sinh ăn tết và tình hình học tập sau tết
- Kiểm tra tình hình khu nội trú học sinh
- Đăng kí thao giảng dự giờ
- Kế hoạch thực hiện chuyên đề chuyên môn
|
- GVBM
- T Đồng
- GVCN
- T Dũng
- GVBM
- T Đồng
|
|
7
|
2
|
- Dạy theo thời khóa biểu
- Lên lịch báo giảng, kế hoạch cá nhân
- Làm đồ dùng dạy học tự làm
- Tiếp tục thao giảng dự giờ
- Thanh tra toàn diện giáo viên trong trường
- Phát động tháng học tốt
- Kiểm tra chung Toán 12, lý 12
|
- GVBM
- T Đồng
- T Đồng
- GVBM
- T Đồng
- GVBM
|
|
8
|
3
|
- Dạy theo thời khóa biểu
- Lên lịch báo giảng, kế hoạch cá nhân
- Đánh giá kết quả thao giảng dự giờ
- Tổ chức ôn tập cho học sinh 12, lên kế hoạch đăng kí môn thi
- Hướng nghiệp cho học sinh 12, tư vấn chọn ngành nghề
- Tổ chức ngày quốc tế phụ nữ 8/3
- Kiểm tra chung Toán 10,11; lý 10,11
- Thực hành lí 12
- Coi kiểm tra chung
|
- T Nhân
- T Đồng
- T Đồng
- T Dũng
GVCN
- GVBM
- GVBM
|
|
9
|
4
|
- Dạy theo thời khóa biểu
- Lên lịch báo giảng, kế hoạch cá nhân
- Phân công ra đề kiểm tra học kỳ 2 cả 3 khối
- Ôn cường công tác phụ đạo, ôn tập cho học sinh có nhu cầu chọn môn thi tn
- Chấm điểm vào điểm khối 12
- Họp tổ chuyên môn,
- Ra đề thi học kì 2 khối 10,11 các môn
- Xếp loại hạnh kiểm học sinh
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn lần 3
|
- GVBM
- T Đồng
- T. Đồng
- GVBM
- GVBM
- GVBM
- GVCN
- T Đồng
|
|
10
|
5
|
- Dạy theo thời khóa biểu
- Lên lịch báo giảng, kế hoạch cá nhân
- Hoàn thành chương trình khối 12
- Tổ chức ôn tập cho học sinh thi tốt nghiệp 12
- Tổ chức dạy phụ đạo nghiêm túc
- Đánh giá xếp loại học sinh khối 10,11
- Tổng kết năm học
|
- T Nhân
- T Đồng
- GVBM
- GVBM
- T Đồng
- GVCN
|
|
III. NHỮNG ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ:
1. Mua sắm thêm các trang thiết bị: giấy A0,Rôki, một số dụng cụ thí nghiệm vật lý
2.Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên.
3. Sắp xếp thời khóa biểu phù hợp với giáo viên để tạo điềukiện cho giáo viên làm việc
Bác Ái, ngày 05 Tháng10.năm 2015
HIỆU TRƯỞNG TỔTRƯỞNG
TRẦN VIỆTQUỐC NGUYỄNTHANH ĐỒNG
|
|